Tài chính – Kế toán
About This Course
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
– Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Quản trị Kinh doanh
+ Tiếng Anh: Business Administration
– Mã ngành đào tạo: 7340101
– Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, C00
– Trình độ đào tạo: Cử nhân
– Thời gian đào tạo: 03 năm (không tính các học phần Tiếng Anh, Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng và An ninh)
– Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân Quản trị kinh doanh
+ Tiếng Anh: Bachelor in Business Administration
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Tổng quan về chương trình đào tạo
Cử nhân ngành Quản trị kinh doanh có thể làm việc trong môi trường kinh doanh toàn cầu với sự cạnh tranh cao nhờ được trang bị khối kiến thức khoa học và phù hợp, bao gồm: kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị pháp luật và kiến thức lý thuyết sâu rộng của lĩnh vực và nhóm ngành, kiến thức thực tế về ngành và chuyên ngành. Cử nhân ngành Quản trị kinh doanh có được kĩ năng nghề nghiệp, tố chất cá nhân năng động và sáng tạo trong môi trường Quản trị hiện đại và Kinh doanh đa văn hóa, thích ứng nhanh với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 và xã hội 5.0.
Dựa trên những kiến thức nền tảng của ngành Quản trị kinh doanh sinh viên học được trong nửa đầu của chương trình đào tạo, từ giữa năm thứ hai, sinh viên chọn theo định hướng chuyên ngành Tài chính – Kế toán sẽ được tiếp cận chuyên sâu về kế toán tài chính, kế toán quản trị, tài chính quốc tế và đặc biệt hơn nữa, sinh viên cũng được khám phá kiến thức và kỹ năng của nghiệp vụ kiểm toán và quản trị rủi ro. Chương trình hướng đến việc phát triển tư duy phản biện và khả năng đưa ra các giải pháp sáng tạo, giúp sinh viên không chỉ làm chủ được những nguyên lý cơ bản mà còn trở thành những nhà lãnh đạo tài chính sáng tạo và có tầm nhìn toàn cầu.
2.2. Kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm tích lũy được sau khi học
– Về kiến thức: Sinh viên được đào tạo kiến thức cơ bản và chuyên sâu về kinh tế – xã hội, quản trị kinh doanh, quy trình công nghệ kế toán, kiểm toán, phân tích hoạt động kinh doanh; có khả năng hoạch định chính sách kế toán, kiểm toán; vận dụng kiến thức về kế toán vào tổ chức và thực hiện công tác kế toán trong các đơn vị.
– Về kỹ năng: Sinh viên được trau dồi, phát triển kỹ năng tư duy hệ thống, phân tích, đánh giá và giải quyết vấn đề trong việc nhận diện, phân loại, đo lường, ghi nhận, lập và phân tích báo cáo kế toán trong các đơn vị; kỹ năng giao tiếp hiệu quả và kỹ năng làm việc nhóm trong môi trường đa ngành; kỹ năng về lãnh đạo và quản lý cùng thái độ trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức; khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và kỹ năng chuyên sâu để giải quyết những vấn đề thuộc ngành kế toán trong các doanh nghiệp.
– Về thái độ: Bên cạnh việc rèn luyện những phẩm chất đạo đức làm nền tảng phát triển bản thân cho sinh viên, Trường Đại học CMC tập trung phát triển khả năng tự học, thái độ cầu thị, cầu tiến, không ngừng sáng tạo, học hỏi, thái độ nghề nghiệp phù hợp đáp ứng được các yêu cầu phát triển của ngành và xã hội, thái độ cẩn trọng và chi tiết trong các hoạt động nghề nghiệp kế toán.
3. Chương trình đào tạo
Giáo dục đại cương | Cơ sở khối ngành | Cơ sở ngành | Chuyên ngành | Thực tập nghề nghiệp và tốt nghiệp |
Lý luận chính trị và pháp luật | Kinh tế học vi mô | Các học phần bắt buộc | Định hướng Tài chính – Kế toán | Thực tập nghề nghiệp |
Triết học Mác – Lênin | Kinh tế học vĩ mô | Quản trị vận hành | Kế toán tài chính | Khóa luận tốt nghiệp |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin | Nguyên lý kế toán | Quản trị nguồn nhân lực | Kế toán quản trị | |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | Nhập môn tài chính | Quản trị tài chính | Kiểm toán căn bản | |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | Nhập môn marketing | Quản trị chiến lược | Tài chính quốc tế | |
Tư tưởng Hồ Chí Minh | Kinh doanh quốc tế | Quản trị dự án | Quản trị rủi ro | |
Luật kinh doanh | Các học phần tự chọn tự do (chọn 3 môn) | |||
Toán và khoa học cơ bản | Phân tích báo cáo tài chính | |||
Các học phần bắt buộc | Chuẩn mực kiểm toán quốc tế | |||
Toán kinh tế | Kỹ thuật tài chính thực hành | |||
Thống kê trong kinh tế và kinh doanh | Thuế doanh nghiệp | |||
Phương pháp nghiên cứu khoa học | Truyền thông marketing | |||
Quản trị học đại cương | Hành vi khách hàng | |||
Ứng dụng máy tính dành cho doanh nghiệp | Trực quan hóa dữ liệu thị trường | |||
Tâm lý học trong kinh doanh | Thanh toán trong thương mại quốc tế | |||
Đạo đức kinh doanh | Nghiệp vụ xuất nhập khẩu | |||
Phân tích dữ liệu kinh doanh 1 | Mô hình tài chính | |||
Văn hóa doanh nghiệp | Kinh tế lượng | |||
Hệ thống thông tin trong kinh doanh | ||||
Các học phần tự chọn tự do (chọn 2 môn) | ||||
Quản trị và lãnh đạo đa văn hóa | ||||
Lập trình trong phân tích kinh doanh | ||||
Phân tích dữ liệu kinh doanh 2 | ||||
Giao tiếp trong kinh doanh | ||||
Marketing mạng xã hội | ||||
Thương mại điện tử | ||||
Hành vi tổ chức | ||||
Kỹ năng mềm | ||||
Kỹ năng mềm và tư duy khởi nghiệp | ||||
Giáo dục thể chất | ||||
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |