Quản trị Kinh doanh Số
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
– Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Quản trị kinh doanh
+ Tiếng Anh: Business Administration
– Mã số ngành đào tạo: 7340101
– Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, C00
– Trình độ đào tạo: Cử nhân
– Thời gian đào tạo: 09 học kỳ
– Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân Quản trị kinh doanh
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Business Administration
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Tổng quan về chuowng trình đào tạo
Chương trình đào tạo cử nhân ngành Quản trị kinh doanh – định hướng Quản trị Kinh doanh số (Digital Business Administration) của Trường Đại học CMC được được thiết kế và xây dựng nhằm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực Kinh doanh – Thương mại. Cử nhân ngành Quản trị kinh doanh – định hướng Quản trị Kinh doanh Số áp dụng được kiến thức khoa học cơ bản và toàn diện về quản trị kinh doanh vào thực tiễn nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động về chuyển đổi số và kinh tế số ở trong nước và trên thế giới. Đặc biệt, cử nhân có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về Quản trị Dự án Số, Chuyển đổi Số trong Kinh doanh – Thương mại, Quản trị nguồn nhân lực trong Cách mạng Công nghiệp 4.0,… để áp dụng vào thực tế công việc sau này.
2.2. Kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm tích lũy được sau khi học
– Về kiến thức: Chương trình đào tạo cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng và toàn diện về lĩnh vực quản trị kinh doanh số để có thể quản trị, vận hành và chuyển đổi mô hình kinh doanh số theo xu hướng xã hội.
– Về kĩ năng: Sinh viên được trang bị kĩ năng thực hành và vận dụng các kiến thức chuyên môn được học vào thực tiễn nghề nghiệp, nhất là trong việc giải quyết các bài toán đa ngành, liên ngành trong lĩnh vực Kinh doanh – Thương mại.
– Về thái độ: Trở thành những công dân toàn cầu có phẩm chất và nền tảng đạo đức nghề nghiệp tốt; có trách nhiệm trong công việc và làm việc với thái độ hợp tác, tích cực, sáng tạo, kỷ luật, chăm chỉ, cởi mở và dân chủ.
3. Chương trình đào tạo
- Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 124 tín chỉ, trong đó:
* Khối kiến thức chung:
+ Nhóm các học phần Lý luận chính trị + Nhóm các học phần Kĩ năng mềm |
17 tín chỉ
11 tín chỉ 6 tín chỉ |
* Khối kiến thức theo lĩnh vực:
+ Bắt buộc + Tự chọn |
26 tín chỉ
22 tín chỉ 4/8 tín chỉ |
* Khối kiến của nhóm ngành
+ Bắt buộc + Tự chọn |
24 tín chỉ
18 tín chỉ 6/12 tín chỉ |
* Khối kiến thức ngành và bổ trợ:
+ Bắt buộc + Tự chọn chuyên ngành chuyên sâu |
41 tín chỉ
21 tín chỉ 20 tín chỉ |
* Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp | 16 tín chỉ |